logo

Những thông số kỹ thuật cục đẩy công suất bạn cần biết

Những thông số kỹ thuật cục đẩy công suất bạn cần biết

Cục đẩy công suất là một trong những thiết bị vô cùng quan trọng trong dàn âm thanh. Và, thông thường, một trong những tip vô cùng quan trọng mà mọi người đưa ra khi chọn mua cục đẩy chính là hiểu rõ về thông số kỹ thuật của sản phẩm.

Tuy nhiên, những thông số này sẽ rất dễ với người trong ngành. Còn đối với  những người chỉ đơn thuần là mua về để sử dụng thì sẽ rất khó để đọc hiểu được những thông số kỹ thuật này. Chính vì vậy, qua bài viết này, AAV Việt Nam sẽ giải đáp cho bạn ý nghĩa của các thống số này. Để bạn không gặp khó khăn trong quá trình mua sản phẩm.

Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu về vai trò của thông số kỹ thuật đối với cục đẩy.

Những thông số kỹ thuật cục đẩy công suất bạn cần biết

Thông số kỹ thuật cục đẩy công suất có vai trò gì?

Các thông số kỹ thuật cục đẩy công suất: công suất, trở kháng, số kênh, độ méo tiếng, kích thước,…. Giúp người dùng có thể hiểu rõ hơn về sản phẩm mình cần để chọn mua.

Những thông tin này cho biết khả năng hoạt động của thiết bị và sử dụng phù hợp cho hệ thống âm thanh nào hội trường sân khấu hay âm thanh đám cưới.

Ngoài ra, với các thông số quan trọng còn cho người dùng biết khả năng làm việc của thiết bị như thế nào, có những ưu điểm gì?,…

 Có thể bạn quan tâm:

Đèn sân khấu bao gồm những loại nào? Chứng năng của từng loại đèn

Phân biệt sự khác nhau của tăng âm truyền thanh dùng cho công cộng và dân dụng

Giải nghĩa từng thông số kỹ thuật cục đẩy công suất cho bạn

- Power Output ( Công suất ra): công suất khuếch đại cho loa để phát tín hiệu âm thanh. Với các cách đầu nối khác nhau: 4 Ohm, 8 Ohm, 4 Ohm Brigded, 8 Ohm Brigded sẽ cho ra mức công suất khác nhau.

- Channels: là số kênh của thiết bị giúp bạn hiểu được đó là cục đẩy 4 kênh (http://bit.ly/2FyLomT) hay cục đẩy 2 kênh. Số kênh càng lớn thì công suất loa càng lớn, 1 kênh được kết nối với 1 loa. Tùy thuộc vào tính chất dàn âm thanh mà bạn có thể chọn cho mình thiết bị 2 kênh, 4 kênh phù hợp.

- Sensitivity: Độ nhạy của cục đẩy nói lên mức tín hiệu đầu vào cần thiết để điều khiển bộ khuếch đại lên đến khả năng đầy đủ của nó.

Giải thích ý nghĩa của các công số kỹ thuật của cục đẩy công suất

- Frequency Response (Tần số đáp ứng): dải tần số của cục đẩy được thiết kế để khuếch đại tín hiệu âm thanh.

- Signal to Noise Ratio(Tỉ lệ tín hiệu nhiễu): Có thể hiểu theo cách đơn giản cục đẩy như một máy phát điện. Khi đó các vi mạch và quạt tản nhiệt được cấu tạo trong máy hoạt động và tạo ra tiếng động làm giảm chất lượng nghe âm thanh của người dùng. Do vậy, tỉ lệ tín hiệu nhiễu càng thấp sẽ càng tốt giúp người nghe có thể cảm nhận được âm thanh rõ ràng kể cả ở dải tần thấp.

- THD (Độ méo, độ nhiễu): Chỉ số đo mức độ ảnh hưởng của cục đẩy đến âm thanh phát ra. Độ méo nhiều tương đường với âm thanh phát ra có nhiều mày sắc. Thông số này càng thấp thì đầu ra của bộ âm thanh sẽ gần như bản ghi gốc. Hiểu đơn giản đây là chỉ số đo độ sạch của âm thanh từ cục đẩy truyền đến hệ thống loa. Do vậy, việc tìm kiếm hệ thống loa tương thích với cục đẩy là điều cần thiết để giảm độ méo tiếng và cho hiệu quả âm thanh tốt nhất.

- Crosstalk ( Nhiễu xuyên âm): Chỉ số giúp bạn các định được âm thanh phát ra ở từng loa và từng vị trí. Chỉ số càng lớn thì việc xác định càng khó để phát hiện ra lỗi âm thanh ở đâu. Nhiễu xuyên âm càng lớn sau dấu trừ thì độ phân tách âm thanh nổi càng lớn.

- Dimensions( Kích thước): nói lên kiểu dáng của thiết bị có phù hợp với không gian sử dụng không. Kích thước thiết bị gồm chiều cao, chiều dài, chiều rộng.

- Net Weight ( Cân nặng): Thông số cân nặng của thiết bị, thường các dòng cục đẩy khá nặng hơn so với những thiết bị âm thanh khác.

Trên đây là những chia sẻ thông tin về thông số của cục đẩy công suất. Hy vọng với cách giải nghĩa này sẽ giúp bạn nắm rõ và có thể đọc hiểu được bất kì cục đẩy công suất nào và từ đó chọn cho mình thiết bị phù hợp nhất.